Công ty cổ phần hiện là loại hình doanh nghiệp phổ biến mang nhiều ưu điểm khi nhìn nhận dưới góc độ liên kết vốn. Đặc điểm này vừa mang ý nghĩa tăng khả năng huy động vốn, chia sẻ rủi ro, vừa giúp doanh nghiệp tăng khả năng tìm kiếm lợi nhuận. Tuy vậy, thủ tục thành lập công ty cổ phần tại Việt Nam liệu có phức tạp?
1. Công ty cổ phần là gì?
Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp mang nhiều ưu điểm được lựa chọn hoạt động kinh doanh tại Việt Nam hiện nay. Theo đó, vốn điều lệ của công ty được chia thành các phần nhỏ bằng nhau được gọi là cổ phần. Cá nhân hoặc tổ chức sở hữu cổ phần (hay nói cách khác là góp vốn vào công ty) được gọi là cổ đông.

Cần tối thiểu 03 cổ đông sáng lập khi thành lập công ty cổ phần
Để tiến hành thành lập công ty cổ phần, doanh nghiệp cần có tối thiểu ba (03) cổ đông sáng lập tham gia góp vốn ban đầu. Doanh nghiệp có thể chọn một hoặc nhiều người làm đại diện theo pháp luật cho công ty. Sau khi hoàn tất thủ tục thành lập, công ty cổ phần sẽ có tư cách pháp nhân kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Tương tự công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần cũng là loại hình chịu trách nhiệm hữu hạn. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ cũng như nghĩa vụ tài sản khác trong giới hạn vốn điều lệ. Điểm khác biệt là công ty cổ phần có khả năng chủ động về phương thức huy động vốn thông qua việc phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán.
2. Chuẩn bị gì trước khi thành lập công ty cổ phần?
Để thủ tục thành lập công ty cổ phần được diễn ra nhanh chóng, chính xác và đầy đủ nhất thì doanh nghiệp cần có sự chuẩn bị chu đáo thông tin và các giấy tờ sau đây.2.1. Cổ đông/ cổ đông sáng lập và người đại diện pháp luật của công ty cổ phần
Cổ đông sáng lập là cá nhân tham gia góp vốn tại thời điểm thành lập công ty cổ phần. Theo đó, doanh nghiệp cần tối thiểu ba (03) cổ đông sáng lập và không giới hạn số lượng cổ đông. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể có cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn thành lập công ty cổ phần. Đồng thời, doanh nghiệp cũng cần xác định rõ một hoặc các đại diện pháp luật của công ty. Người này có thể là cổ đông sáng lập của công ty hoặc là một người bất kỳ có năng lực quản lý mà không rơi vào trường hợp hạn chế luật định.

Là mô hình thu hút nhiều sự đầu tư từ nước ngoài
Cá nhân/ tổ chức là cổ đông sáng lập và người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần cần chuẩn bị các thông tin và giấy tờ dưới đây:
- Cổ đông là cá nhân cần chuẩn bị giấy tờ pháp lý là CMND/CCCD (thời hạn không quá 15 năm) hoặc hộ chiếu sao y chứng thực không quá 3 tháng.
- Cổ đông là tổ chức cần chuẩn bị giấy tờ pháp lý là quyết định thành lập/ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ giấy phép đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác.
- Địa chỉ hộ khẩu thường trú và chỗ ở hiện tại của cổ đông góp vốn (đối với cá nhân) và người đại diện pháp luật của công ty cổ phần.
- Thông tin về tỷ lệ góp vốn của từng cổ đông.
2.2. Các thông tin cần thiết khác
Để hoàn tất nội dung hồ sơ đăng ký thành lập công ty, doanh nghiệp cần chuẩn bị thêm nội dung thông tin sau:
- Địa chỉ trụ sở công ty;
- Tên công ty viết dưới dạng “Công ty cổ phần X” hoặc “Công ty CP X”;
- Ngành nghề kinh doanh theo mã ngành cấp 4 của hệ thống ngành nghề kinh tế quốc gia và các điều kiện tương ứng (nếu có);
- Vốn điều lệ.
3. Thủ tục thành lập công ty cổ phần
Để thủ tục thành lập công ty cổ phần được diễn ra nhanh chóng, chính xác và đầy đủ nhất thì doanh nghiệp cần có sự chuẩn bị chu đáo thông tin và các giấy tờ sau đây.
3.1. Soạn và hoàn tất hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần
Về cơ bản, hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần được liệt kê tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020, bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu được Sở kế hoạch và đầu tư niêm yết);
- Điều lệ công ty;
- Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);
- Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là tổ chức nước ngoài (được hợp pháp hóa lãnh sự), người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).

Hoàn tất hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần
3.2. Nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần
Người tiến hành đăng ký thành lập công ty cổ phần có thể là người thành lập doanh nghiệp hoặc người khác được ủy quyền. Hồ sơ sau khi hoàn tất được đem nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và đầu tư cấp tỉnh/thành phố nơi công ty cổ phần đặt trụ sở chính.
Sau khi nhận hồ sơ và nộp lệ phí đầy đủ, chuyên viên sẽ trao giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ. Thông thường, hồ sơ hợp lệ sau ba (03) ngày làm việc sẽ được thông báo về việc sửa đổi bổ sung hoặc hướng dẫn về việc cấp/ từ chối cấp Giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp.
Ngoài ra, hiện nay doanh nghiệp cũng có thể tiến hành đăng ký thành lập công ty thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Theo đó, bạn có thể sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp qua mạng điện tử thông qua chữ ký số công cộng hoặc tài khoản đăng ký kinh doanh.

Lưu ý các thủ tục sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Lưu ý, công ty cổ phần sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục hành chính sau để đi vào hoạt động. Cụ thể như:
- Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Khắc và đăng tải mẫu dấu;
- Treo bảng hiệu tại trụ sở;
- Mua token (chữ ký số) để khai thuế qua mạng;
- Nộp thuế môn bài;
- Mở tài khoản ngân hàng + kích hoạt + nộp thông báo về tài khoản lên Sở kế hoạch đầu tư;
- In và phát hành hóa đơn GTGT;
- Khai thuế ban đầu tại Chi cục thuế quản lý trực tiếp...
Công ty cổ phần được đánh giá là mô hình doanh nghiệp mang nhiều ưu điểm phù hợp trước tình hình kinh tế - xã hội đầy biến động hiện nay. Đây cũng là loại hình nhận được nhiều sự quan tâm từ các nhà đầu tư nước ngoài khi vào Việt Nam. Hy vọng những nội dung cơ bản hướng dẫn nêu trên sẽ giúp chủ doanh nghiệp có cách nhìn khách quan nhất về về thủ tục thành lập công ty cổ phần.