THAM GIA TỐ TỤNG - TƯ VẤN PHÁP LUẬT - ĐẠI DIỆN NGOÀI TỐ TỤNG - DỊCH VỤ PHÁP LÝ

 

Giao kết hợp đồng lao động là quy trình bất cứ ai cũng đều trải qua. Tuy vậy, không phải ai cũng hiểu rõ những nội dung buộc có mà pháp luật quy định nhằm bảo vệ và đối trọng lợi ích của các bên trong quan hệ lao động. Để tránh những rủi ro, tranh chấp, các bên trong hợp đồng cần lưu tâm các thông tin dưới đây gì ký kết hợp đồng lao động.

1. Khái niệm và đặc điểm của hợp đồng lao động

Khái niệm và đặc điểm là cách tiếp cận đầu tiên để doanh nghiệp và người lao động có cách nhìn khách quan và đúng nhất về Hợp đồng lao động.

1.1. Khái niệm hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động có thể là bất kỳ sự thỏa thuận, thương thảo giữa người lao động (NLĐ) và người sử dụng lao động (NSDLĐ) thỏa 02 điều kiện, trong đó gồm: (i) Nội dung thỏa thuận có đề cập công việc NLĐ cần làm và chi phí thù lao, tiền lương cho công việc ấy; (ii) sự quản lý, điều hành từ NSDLĐ đối với NLĐ để đảm bảo thực hiện công việc như đã thỏa thuận thì xem như các bên đã thiết lập một hợp đồng lao động trong quan hệ của mình.

Khái niệm hợp đồng lao động

1.2. Đặc điểm hợp đồng lao động

Đối tượng chính của hợp đồng lao động là công việc NLĐ sẽ làm. Dẫu vậy, các điều khoản không chỉ xoay quanh những vấn đề về việc làm của NLĐ mà còn đề cập, tạo ra khung hành lang pháp lý rõ rệt bảo vệ tối đa quyền lợi mà NLĐ có thể được hưởng - vốn luôn được xem là bên yếu thế khi giao kết các hợp đồng này.

Cũng vì thế, nếu các bên khi giao kết hợp đồng lao động, đặc biệt là phía NSDLĐ không nắm được các đặc điểm quan trọng của chế định hợp đồng này mà thay vào đó, cài cắm những điều khoản mập mờ, hạn chế quyền lợi của NLĐ chính là một trong những hành vi vi phạm pháp luật. Và thực tế, một khi xảy ra tranh chấp thì những điều khoản đó luôn được các cơ quan tài phán diễn dịch theo hướng có lợi nhất cho NLĐ.

2. Nội dung và hình thức hợp đồng lao động

Về nội dung, thông thường, một hợp đồng lao động sẽ gồm rất nhiều nội dung tùy vào những gì các bên thỏa thuận về công việc cần làm. Tuy vậy, vẫn luôn cần có một số điều khoản nền tảng để hợp đồng này không rơi vào tình thế “thiếu trước hụt sau”, qua đó ảnh hưởng lớn đến quyền và lợi ích của các bên.

Theo đó, nội dung cần có trong hợp đồng lao động có thể chia thành 03 nhóm chính như sau:

Một là, điều khoản cơ bản:

- Là các điều khoản buộc phải có trong hợp đồng, nếu các bên không quy định những điều khoản này thì không thể thực hiện hợp đồng lao động.

- Bao gồm các điều khoản như: (i) Thông tin NLĐ/ NSDLĐ và loại hợp đồng giao kết; (ii) Công việc cần làm, phúc lợi và điều kiện làm việc và (iii) Quyền và nghĩa vụ của từng bên trong hợp đồng.

Các điều khoản cơ bản buộc phải có trong hợp đồng

Hai là, điều khoản thông thường:

- Là các điều khoản dù các bên không quy định trong hợp đồng thì việc thực hiện vẫn tuân theo quy định tại Nội quy và/ hoặc thỏa ước lao động tập thể của công ty hoặc các quy định mà pháp luật đã định ra trước.

- Các bên có thể thỏa thuận thêm vào hoặc không, thông thường gồm các điều khoản sau: (i) Chế độ nâng bậc, nâng lương, các quy định về bảo hiểm; (ii) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, thời gian làm thêm giờ; (iii) Trang thiết bị và/ hoặc đồ bảo hộ lao động cho NLĐ và (iv) Việc xử lý tranh chấp giữa các bên.

Ba là, điều khoản tùy nghi:

- Là các điều khoản mà tùy vào hoàn cảnh giao kết, các bên sẽ thiết lập thêm những quy định thỏa thuận riêng cho quan hệ của mình để bảo đảm quyền lợi của mỗi bên. Việc quy định các điều khoản này trong hợp đồng sẽ là nền tảng để các bên tham chiếu thực hiện, giải quyết những mâu thuẫn nếu xảy ra các sự kiện như đã quy định.

- Thường xoay quanh các vấn đề về: (i) Bí mật thông tin và việc xử lý khi vi phạm; (ii) Đào tạo, nâng cao trình độ nghề và trách nhiệm bồi hoàn.

Dựa trên các nhóm điều khoản đã nêu, các bên trong hợp đồng lao động sẽ cân nhắc lựa chọn nhóm điều khoản nào là phù hợp nhất trước khi đưa vào hợp đồng.

Về hình thức, thông thường hợp đồng phải được các bên giao kết bằng văn bản, ngoại trừ một số trường hợp như hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, hợp đồng lao động đối với lao động là người giúp việc gia đình, ... thì có thể giao kết bằng lời nói.

3. Các loại hợp đồng lao động

Có 2 nhóm hợp đồng lao động

Với những thay đổi của pháp luật lao động mới đây, việc phân loại hợp đồng lao đồng đã dễ dàng hơn rất nhiều. Cụ thể, thay vì phân chia hợp đồng lao động thành 3 loại như trước gồm: Hợp đồng lao động xác định thời hạn (thời hạn hợp đồng từ 12 tháng đến 36 tháng); Hợp đồng lao động không xác định thời hạn và Hợp đồng mùa vụ (thời hạn hợp đồng dưới 12 tháng) thì nay, Bộ luật lao động 2019 chỉ còn quy định 02 nhóm:

- (i) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn (nội dung như quy định trước);

- (ii) Hợp đồng lao động xác định thời hạn (thời gian thực hiện hợp đồng không quá 36 tháng) . Nhìn chung, với sự ra đời của Bộ luật lao động 2019 thì hợp đồng lao động đã có sự thay đổi khá nhiều về cấu trúc điều khoản cũng như hình thức. Tuy vậy, tinh thần và đặc điểm rõ nét của hợp đồng lao động như đã đề cập ở trên vẫn luôn vẹn nguyên - theo đó vừa hướng tới mục đích bảo vệ và duy trì quan hệ lao động giữa các bên trong hợp đồng, vừa đề cao và chú trọng nhiều hơn quyền lợi của bên yếu thế trong quan hệ đó - Người lao động!

Thủ tục thành lập công ty cổ phần

Công ty cổ phần hiện là loại hình doanh nghiệp phổ biến mang nhiều ưu điểm khi nhìn nhận dưới góc độ liên kết vốn. Đặc điểm này vừa mang ý nghĩa tăng khả năng huy động vốn, chia sẻ rủi ro, vừa giúp doanh nghiệp tăng khả năng tìm kiếm lợi nhuận. Tuy vậy, thủ tục thành lập công ty cổ phần tại Việt Nam liệu có phức tạp?

Read more ...

Thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) là nội dung quy trình từ lúc chuẩn bị về điều kiện cho đến khi được Sở kế hoạch và đầu tư cấp phép và đi vào hoạt động. Cụ thể, chúng bao gồm điều kiện thành lập, chuẩn bị hồ sơ, quy trình nộp đơn, nghĩa vụ thuế, con dấu,... Cùng tìm hiểu rõ hơn về từng nội dung của thủ tục thành lập công ty TNHH MTV qua bài viết dưới đây nhé!

Read more ...

DNTN có thể chuyển đổi loại hình kinh doanh thành Công ty TNHH hay không

Tùy thuộc vào tình hình thực tế trong quá trình hoạt động kinh doanh, chủ doanh nghiệp có thể chuyển đổi Doanh nghiệp tư nhân thành Công ty trách nhiệm hữu hạn, cụ thể là Công ty trách nhiệm hữu hạn 01 thành viên hoặc Công ty trách nhiệm hữu hạn 02 thành viên trở lên. Sự quyết định trên có thể tham khảo dựa trên điểm tương đồng và khác biệt của các loại hình này.

Read more ...

Hướng dẫn chi tiết thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp phổ biến được lựa chọn bởi các cơ sở buôn bán vừa và nhỏ tại Việt Nam. Với sự chủ động về nguồn vốn, loại hình này nhận được nhiều sự quan tâm cũng như nhu cầu thành lập doanh nghiệp. Tuy vậy, quy trình và thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân thực hiện như thế nào? Hãy để bài viết dưới đây hướng dẫn cụ thể cho bạn.

Read more ...

Thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Công ty TNHH hai thành viên trở lên là loại hình doanh nghiệp khá phổ biến và thường gặp tại Việt Nam. Nó thích hợp cho các doanh nghiệp có quy mô hoạt động vừa và nhỏ, dễ dàng và chủ động trong cách vận hành và quản lý. Cùng tìm hiểu rõ hơn về thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên qua bài viết dưới đây nhé!

Read more ...

Add: 26D7 Cư Xá Điện Lực, Số 51-53 Trần Não, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
Tel: 0902 000050 - 0904 000050  - 0906 000050 - 0908 000050  Email: info@toplaw.vn 
Working: 8h - 17h mỗi ngày (trừ Thứ Bảy, Chủ nhật, các ngày nghỉ lễ)