THAM GIA TỐ TỤNG - TƯ VẤN PHÁP LUẬT - ĐẠI DIỆN NGOÀI TỐ TỤNG - DỊCH VỤ PHÁP LÝ

 

Trong bối cảnh nền kinh tế xã hội phát triển và quá trình hội nhập quốc tế diễn ra mạnh mẽ như hiện nay, việc sử dụng người lao động nước ngoài đảm đương một số vị trí mà nguồn nhân lực trong nước chưa thể đáp ứng là một xu hướng tất yếu. Tuy nhiên, khi tuyển dụng và sử dụng người lao động nước ngoài, doanh nghiệp phải lưu ý và đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

1. Thế nào là người lao động nước ngoài

Người lao động nước ngoài (NLĐNN) là người có quốc tịch nước ngoài và đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật khi tham gia quan hệ lao động tại Việt Nam.

NLĐNN là người có quốc tịch nước ngoài, đáp ứng các điều kiện theo quy định

Quốc tịch nước ngoài chính là yếu tố quan trọng để xác định NLĐNN. Theo đó, doanh nghiệp cần lưu ý phân biệt hai khái niệm dễ nhầm lẫn dưới đây:

- Người nước ngoài bao gồm công dân nước ngoài và người không quốc tịch;

- Người có quốc tịch nước ngoài là người có quốc tịch của một nước khác, không phải là quốc tịch Việt Nam. Như vậy, người không quốc tịch khi tham gia vào quan hệ lao động tại Việt Nam không được xem là người lao động nước ngoài.

2. Điều kiện đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Nhằm mục đích bảo vệ nguồn lao động trong nước, cũng như đảm bảo quá trình quản lý nhà nước về lao động nước ngoài, một số điều kiện được đặt ra đối với NLĐNN khi làm việc tại Việt Nam như sau:

- Một là, phải đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Hai là, phải có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc và có đủ sức khỏe thể hiện qua Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền cấp;

- Ba là, không trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

- Bốn là, phải có giấy phép lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc cấp, trừ trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Phải có giấy phép lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp

3. Điều kiện đối với doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Doanh nghiệp - người sử dụng lao động cũng phải đáp ứng các điều kiện nhất định khi sử dụng NLĐNN, cụ thể như sau:

- Một là, vị trí công việc: Doanh nghiệp chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào các vị trí quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật.

- Hai là, trước khi tuyển dụng NLĐNN vào làm việc tại Việt Nam, doanh nghiệp có trách nhiệm giải trình nhu cầu sử dụng lao động với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi NLĐNN dự kiến làm việc. Chỉ khi các cơ quan này chấp thuận bằng văn bản về việc sử dụng NLĐNN đối với từng vị trí công việc, doanh nghiệp mới được phép tuyển dụng.

Chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào các vị trí được quy định

4. Trình tự, thủ tục sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Doanh nghiệp phải tuân thủ nghiêm chỉnh toàn bộ thủ tục được pháp luật quy định, cụ thể:

- Bước 1: Doanh nghiệp phải báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.

- Bước 2: Sau khi nhận được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nêu trên, doanh nghiệp hoặc NLĐNN (tùy trường hợp) cần tiến hành thủ tục đề nghị cấp Giấy phép lao động tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi NLĐNN dự kiến làm việc trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày NLĐNN dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.

- Bước 3: Doanh nghiệp và NLĐNN thực hiện ký kết Hợp đồng lao động bằng văn bản trước ngày dự kiến làm việc. Đồng thời, doanh nghiệp có trách nhiệm gửi bản gốc hoặc bản sao có chứng thực Hợp đồng lao động này đến cơ quan đã cấp Giấy phép lao động đó.

Doanh nghiệp và NLĐNN thực hiện ký kết Hợp đồng lao động bằng văn bản

Ngoài ra, trước ngày 05 tháng 7 và ngày 05 tháng 01 của năm sau, doanh nghiệp phải báo cáo 6 tháng đầu năm và hàng năm về tình hình sử dụng NLĐNN đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi NLĐNN làm việc. Việc không nắm rõ các điều kiện về sử dụng người lao động nước ngoài sẽ phần nào gây khó khăn cho doanh nghiệp trong quy trình tuyển dụng, quản lý người lao động. Vì vậy, việc nắm bắt quy định của pháp luật về điều kiện cũng như quy trình tuyển dụng người lao động nước ngoài sẽ là nội dung quan trọng mà doanh nghiệp cần lưu ý.

Thủ tục thành lập công ty cổ phần

Công ty cổ phần hiện là loại hình doanh nghiệp phổ biến mang nhiều ưu điểm khi nhìn nhận dưới góc độ liên kết vốn. Đặc điểm này vừa mang ý nghĩa tăng khả năng huy động vốn, chia sẻ rủi ro, vừa giúp doanh nghiệp tăng khả năng tìm kiếm lợi nhuận. Tuy vậy, thủ tục thành lập công ty cổ phần tại Việt Nam liệu có phức tạp?

Read more ...

Thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) là nội dung quy trình từ lúc chuẩn bị về điều kiện cho đến khi được Sở kế hoạch và đầu tư cấp phép và đi vào hoạt động. Cụ thể, chúng bao gồm điều kiện thành lập, chuẩn bị hồ sơ, quy trình nộp đơn, nghĩa vụ thuế, con dấu,... Cùng tìm hiểu rõ hơn về từng nội dung của thủ tục thành lập công ty TNHH MTV qua bài viết dưới đây nhé!

Read more ...

DNTN có thể chuyển đổi loại hình kinh doanh thành Công ty TNHH hay không

Tùy thuộc vào tình hình thực tế trong quá trình hoạt động kinh doanh, chủ doanh nghiệp có thể chuyển đổi Doanh nghiệp tư nhân thành Công ty trách nhiệm hữu hạn, cụ thể là Công ty trách nhiệm hữu hạn 01 thành viên hoặc Công ty trách nhiệm hữu hạn 02 thành viên trở lên. Sự quyết định trên có thể tham khảo dựa trên điểm tương đồng và khác biệt của các loại hình này.

Read more ...

Hướng dẫn chi tiết thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp phổ biến được lựa chọn bởi các cơ sở buôn bán vừa và nhỏ tại Việt Nam. Với sự chủ động về nguồn vốn, loại hình này nhận được nhiều sự quan tâm cũng như nhu cầu thành lập doanh nghiệp. Tuy vậy, quy trình và thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân thực hiện như thế nào? Hãy để bài viết dưới đây hướng dẫn cụ thể cho bạn.

Read more ...

Thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Công ty TNHH hai thành viên trở lên là loại hình doanh nghiệp khá phổ biến và thường gặp tại Việt Nam. Nó thích hợp cho các doanh nghiệp có quy mô hoạt động vừa và nhỏ, dễ dàng và chủ động trong cách vận hành và quản lý. Cùng tìm hiểu rõ hơn về thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên qua bài viết dưới đây nhé!

Read more ...

Add: 26D7 Cư Xá Điện Lực, Số 51-53 Trần Não, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
Tel: 0902 000050 - 0904 000050  - 0906 000050 - 0908 000050  Email: info@toplaw.vn 
Working: 8h - 17h mỗi ngày (trừ Thứ Bảy, Chủ nhật, các ngày nghỉ lễ)